1. Kiểm tra nhận
dạng, tổng quát
|
1.1
|
Biển số đăng ký
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đủ số
lượng
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt
không chắc chắn;
|
x
|
|
|
c) Không đúng
quy cách; các chữ, số không rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký xe.
|
|
x
|
|
1.2
|
Số khung, số động cơ
|
Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện.
|
a) Không đầy
đủ, không đúng vị trí;
|
|
x
|
|
b) Sửa chữa,
tẩy xoá;
|
|
x
|
|
c) Các chữ, số
không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện.
|
|
x
|
|
1.3
|
Mầu sơn
|
Quan sát.
|
Không đúng mầu
sơn ghi trong Giấy đăng ký xe.
|
x
|
|
|
1.4
|
Kiểu loại; kích thước xe, thùng hàng (*)
|
Quan sát, dùng thước đo.
|
Không đúng với
hồ sơ kỹ thuật.
|
|
x
|
|
1.5
|
Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe,
thành xe theo quy định
|
Quan sát
|
a) Không có
theo quy định;
|
x
|
|
|
b) Không
chính xác, không đầy đủ thông tin theo quy định;
|
x
|
|
|
c) Mờ, không nhìn rõ.
|
x
|
|
|
2. Kiểm tra khung và các phần gắn với khung
|
2.1.
Khung và các liên kết (**)
|
2.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát.
|
a) Không đúng
kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt;
|
|
x
|
|
c) Liên kết không chắc chắn;
|
|
x
|
|
d) Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu.
|
|
x
|
|
2.1.2
|
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, không đúng quy cách
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt
không chắc chắn;
|
|
x
|
|
c) Nứt, gẫy, hư hỏng gây nguy hiểm.
|
|
x
|
|
2.1.3
|
Móc kéo
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng
kiểu loại, không đầy đủ chi tiết, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Nứt, gãy, biến dạng, quá mòn;
|
|
x
|
|
c) Cóc, chốt hãm tự mở;
|
|
x
|
|
d) Xích, cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
đ) Cóc, chốt hãm bị kẹt.
|
x
|
|
|
2.2.
Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng
|
2.2.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát.
|
a) Không đúng
kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung;
|
|
x
|
|
b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng,
sơn bong tróc; (**)
|
|
x
|
|
c) Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong
khoang xe, buồng lái. (**)
|
x
|
|
|
2.2.2
|
Dầm ngang, dầm dọc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
không đúng vị trí; (**)
|
|
x
|
|
b) Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng. (**)
|
|
x
|
|
2.2.3
|
Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa
|
Đóng, mở cửa và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
(**)
|
|
x
|
|
b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng;
(**)
|
|
x
|
|
c) Đóng, mở không nhẹ nhàng; (**)
|
x
|
|
|
d) Khóa cửa, cửa tự mở, đóng không hết.
(**)
|
|
x
|
|
2.2.4
|
Cơ cấu khoá, mở buồng lái; thùng xe;
khoang hành lý; khoá hãm công-ten-nơ
|
Đóng, mở buồng lái, thùng xe, khoang
hành lý, khóa hãm công ten nơ và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
(**)
|
|
x
|
|
b) Khoá mở không nhẹ nhàng(**)
|
x
|
|
|
c) Khóa tự mở; (**)
|
|
x
|
|
d) Không có tác dụng. (**)
|
|
x
|
|
2.2.5
|
Sàn
|
Quan sát bên trên và bên dưới xe.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; (**)
|
|
x
|
|
b) Thủng, rách. (**)
|
|
x
|
|
2.2.6
|
Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật, bố trí và
kích thước ghế, giường không đúng quy định;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không chắc chắn; (**)
|
|
x
|
|
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có
tác dụng; (**)
|
x
|
|
|
d) Rách mặt đệm. (**)
|
x
|
|
|
2.2.7
|
Bậc lên xuống
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
nứt, gãy; (**)
|
|
x
|
|
b) Mọt gỉ, thủng. (**)
|
x
|
|
|
2.2.8
|
Tay vịn, cột chống
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
nứt, gãy; (**)
|
|
x
|
|
b) Mọt gỉ. (**)
|
x
|
|
|
2.2.9
|
Giá để hàng, khoang hành lý
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
nứt, gãy; không đúng theo thiết kế của nhà sản xuất; (**)
|
|
x
|
|
b) Mọt gỉ, thủng, rách. (**)
|
x
|
|
|
c) Không đúng quy cách, không chia
khoang theo quy định.
|
|
x
|
|
2.2.10
|
Chắn bùn
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
(**)
|
x
|
|
|
b) Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ. (**)
|
x
|
|
|
2.3.
Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc
|
2.3.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng
kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Các chi tiết
bị biến dạng, gãy, rạn nứt, quá mòn. (**)
|
|
x
|
|
2.3.2
|
Sự làm việc
|
Đóng, mở khoá hãm chốt kéo và quan sát.
|
Cơ cấu khoá mở
chốt kéo không hoạt động đúng chức năng.
|
|
x
|
|
3. Kiểm tra khả năng quan sát của người lái
|
3.1
|
Tầm nhìn
|
Quan sát từ ghế lái.
|
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của
người lái theo hướng phía trước, hai bên.
|
x
|
|
|
3.2
|
Kính chắn gió
|
Quan sát.
|
a) Không đầy
đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Không đúng
quy cách, không phải là kính an toàn;
|
|
x
|
|
c) Vỡ, rạn nứt
ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái;
|
|
x
|
|
d) Hình ảnh
quan sát bị méo, không rõ.
|
|
x
|
|
3.3
|
Gương, camera quan sát phía sau (đối với xe sử dụng
camera thay gương)
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy
đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Phía bên
trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về
phía sau;
|
|
x
|
|
c) Phía bên
phải của xe con, xe tải có khối lượng lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn
hơn 2 tấn không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m
về phía sau; đối với các loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m
ở vị trí cách gương 30 m về phía sau;
|
|
x
|
|
d) Hình ảnh
quan sát bị méo, không rõ ràng;
|
|
x
|
|
đ) Nứt, vỡ,
hư hỏng không điều chỉnh được.
|
|
x
|
|
3.4
|
Gạt nước
|
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc.
|
a) Không đầy
đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**)
|
x
|
|
|
b) Lưỡi gạt
quá mòn;
(**)
|
x
|
|
|
c) Không đảm
bảo tầm nhìn của người lái; (**)
|
x
|
|
|
d) Không hoạt
động bình thường.
|
x
|
|
|
3.5
|
Phun nước rửa kính
|
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc.
|
a) Không đầy
đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**)
|
x
|
|
|
b) Không hoạt
động hoặc phun không đúng vào phần được quét của gạt nước.
|
x
|
|
|
4. Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu
|
4.1.
Hệ thống điện
|
4.1.1
|
Dây điện
|
Đỗ xe trên hầm; kiểm tra dây điện ở
trên, ở dưới phương tiện và trong khoang động cơ bằng quan sát kết hợp dùng
tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn;
(**)
|
x
|
|
|
b) Vỏ cách điện
hư hỏng;
(**)
|
|
x
|
|
c) Có dấu vết
cọ sát vào các chi tiết chuyển động
|
|
x
|
|
4.1.2
|
Ắc quy
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn, không đúng vị trí;
|
x
|
|
|
b) Rò rỉ môi
chất.
|
x
|
|
|
4.2.
Đèn chiếu sáng phía trước
|
4.2.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc.
|
a) Không đầy
đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt
không đúng vị trí, không chắc chắn; (**)
|
|
x
|
|
c) Không sáng
khi bật công tắc;
|
|
x
|
|
d) Thấu kính,
gương phản xạ mờ, nứt;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh
sáng không phải là mầu trắng hoặc vàng nhạt.
|
|
x
|
|
4.2.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa
(đèn pha)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: đặt buồng đo
chính giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết
bị, điều chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần kiểm
tra và điều chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe
nổ máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
|
|
x
|
|
b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm
bên trên đường nằm ngang 0%;
|
|
x
|
|
c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm
dưới đường nằm ngang -2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn
850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có
chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất;
|
|
x
|
|
d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
trái đường nằm dọc 0%;
|
|
x
|
|
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
phải đường nằm dọc 2%;
|
|
x
|
|
e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd.
|
|
x
|
|
4.2.3
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần
(đèn cốt)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: điều chỉnh vị
trí buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục này; bật đèn cần kiểm tra trong
khi xe nổ máy, đặt màn hứng sáng xuống dưới 1,3% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến
mặt đất không lớn hơn 850 mm và 2% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất lớn
hơn 850 mm, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Hình dạng
của chùm sáng
không đúng;
|
|
x
|
|
b) Giao điểm của đường ranh giới tối
sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc
0%;
|
|
x
|
|
c) Giao điểm của đường ranh giới tối
sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc
2%;
|
|
x
|
|
d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường
nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ
mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt
lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;
|
|
x
|
|
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường
nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt
đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn
hơn 850 mm tính từ mặt đất.
|
|
x
|
|
4.3.
Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên
|
4.3.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát trực tiếp hoặc
qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy
đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt
không đúng vị trí, không chắc chắn; (**)
|
|
x
|
|
c) Không sáng
khi bật công tắc;
|
|
x
|
|
d) Gương phản
xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt; (**)
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh
sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải
mầu đỏ đối với đèn phía sau; (**)
|
|
x
|
|
e) Khi bật
công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng
nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
|
|
x
|
|
4.3.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua
các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng
và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều
kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
x
|
|
4.4.
Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm
|
4.4.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát trực tiếp hoặc
qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy
đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt
không đúng vị trí, không chắc chắn; (**)
|
|
x
|
|
c) Không hoạt
động khi bật công tắc;
|
|
x
|
|
d) Gương phản
xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh
sáng: đèn phía trước xe không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu
vàng hoặc mầu đỏ; (**)
|
|
x
|
|
e) Khi bật
công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng
nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không
cùng tần số nháy.
|
|
x
|
|
4.4.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua
các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng
và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều
kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
x
|
|
4.4.3
|
Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy
|
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua
các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), nếu thấy thời gian chậm tác dụng,
tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm tra.
|
a) Đèn sáng
sau 3 giây kể từ khi bật công tắc; (**)
|
|
x
|
|
b) Tần số
nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút. (**)
|
|
x
|
|
4.5.
Đèn phanh
|
4.5.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Đạp, nhả phanh và quan sát trực tiếp hoặc
qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) cầu lồi, kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Không đầy
đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt
không đúng vị trí, không chắc chắn; (**)
|
|
x
|
|
c) Không sáng
khi phanh xe;
|
|
x
|
|
d) Gương phản
xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh
sáng không phải mầu đỏ;
|
|
x
|
|
e) Khi đạp
phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng
bộ về mầu sắc và kích cỡ.
|
|
x
|
|
4.5.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Đạp phanh và quan sát trực tiếp hoặc qua
các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng
và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều
kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
x
|
|
4.6.
Đèn lùi
|
4.6.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Vào, ra số lùi và quan sát trực tiếp hoặc
qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy
đủ, không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt
không đúng vị trí, không chắc chắn, vỡ; (**)
|
|
x
|
|
c) Không sáng
khi cài số lùi;
|
|
x
|
|
d) Gương phản
xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh
sáng không phải mầu trắng.
|
|
x
|
|
4.6.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Cài số lùi và quan sát trực tiếp hoặc
qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng
và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều
kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
x
|
|
4.7.
Đèn soi biển số
|
4.7.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Tắt, bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc
qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy
đủ, không đúng kiểu loại;
|
x
|
|
|
b) Lắp đặt
không đúng vị trí, không chắc chắn; (**)
|
x
|
|
|
c) Không sáng
khi bật công tắc;
|
x
|
|
|
d) Kính tán xạ
ánh sáng mờ, nứt, vỡ;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh
sáng không phải mầu trắng.
|
x
|
|
|
4.7.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua
các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng
và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều
kiện ánh sáng ban ngày.
|
x
|
|
|
4.8.
Còi
|
4.8.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bấm còi và quan sát, kết hợp với nghe âm
thanh của còi.
|
a) Không có
hoặc không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Âm thanh
phát ra không liên tục, âm lượng không ổn định;
|
x
|
|
|
c) Điều khiển
hư hỏng, không điều khiển dễ dàng, lắp
đặt không đúng vị trí.
|
x
|
|
|
4.8.2
|
Âm lượng
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu
thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro cách đầu xe 2m, cao 1,2 m so với
mặt đất, chính giữa và hướng về đầu xe; bấm còi và ghi lại giá trị âm lượng.
|
a) Âm lượng
nhỏ hơn 90 dB(A);
|
x
|
|
|
b) Âm lượng lớn
hơn 115 dB(A).
|
|
x
|
|
5. Kiểm tra bánh xe
|
5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, kích bánh xe khỏi
mặt đất đối với cầu dẫn hướng (các cầu khác khi có nghi ngờ). Dùng tay lắc
bánh xe theo phương thẳng đứng và phương ngang kết hợp với đạp phanh để kiểm
tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe để kiểm tra quay trơn và quan sát, kết hợp
dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu có nghi ngờ áp suất lốp
không đảm bảo quy định của nhà sản xuất.
|
a) Không đầy
đủ, không đúng thông số của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu
kỹ thuật;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt
không chắc chắn, không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng; (**)
|
|
|
x
|
c) Áp suất lốp
không đúng;
|
x
|
|
|
d) Vành, đĩa
vành rạn, nứt, cong vênh; (**)
|
|
x
|
|
đ) Vòng hãm
không khít vào vành bánh xe;
|
|
x
|
|
e) Lốp nứt, vỡ,
phồng rộp làm hở lớp sợi mành; (**)
|
|
x
|
|
g) Lốp bánh dẫn
hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng
lốp đắp
|
|
x
|
|
h) Lốp mòn
không đều, mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất; (**)
|
|
x
|
|
i) Bánh xe
không quay trơn, bị bó kẹt, cọ sát vào phần khác; (**)
|
|
x
|
|
k) Moay ơ rơ. (**)
|
|
x
|
|
5.2
|
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
Cho xe chạy thẳng qua thiết bị thử trượt
ngang với vận tốc 5 km/h, không tác động lực lên vô lăng.
|
Trượt ngang của
bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m.
|
|
x
|
|
5.3
|
Giá lắp và bánh xe dự phòng
|
Quan sát.
|
a) Giá lắp nứt
gãy, không chắc chắn;
(**)
|
|
x
|
|
b) Bánh xe dự phòng gá lắp không an toàn.
|
|
x
|
|
c) Bánh xe dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ
báo của nhà sản xuất.
|
x
|
|
|
6. Kiểm tra hệ thống phanh
|
6.1.
Dẫn động phanh
|
6.1.1
|
Trục
bàn đạp phanh
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt động cơ khi
kiểm tra.
|
a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
|
|
x
|
|
b) Trục xoay
quá chặt, kẹt;
|
|
x
|
|
c) Ổ đỡ, trục
quá mòn, rơ.
|
|
x
|
|
6.1.2
|
Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình
bàn đạp
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không đảm bảo phải dùng thước
đo.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không
chắc chắn, rạn, nứt;
|
|
x
|
|
b) Cong vênh;
|
|
x
|
|
c) Bàn đạp
không tự trả lại đúng khi nhả phanh;
|
|
x
|
|
d) Bàn đạp
phanh không có hành trình tự do, dự trữ hành trình;
|
|
x
|
|
đ) Mặt chống
trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn.
|
|
x
|
|
6.1.3
|
Cần hoặc nút bấm hoặc bàn đạp điều khiển
phanh đỗ xe
|
Kéo, nhả cần điều khiển; bấm nhả nút bấm điều khiển; đạp, nhả
bàn đạp phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không
chắc chắn rạn, nứt;
|
|
x
|
|
b) Cong vênh;
|
|
x
|
|
c) Cóc hãm
không có tác dụng;
|
|
x
|
|
d) Chốt, cơ cấu
cóc hãm quá mòn;
|
|
x
|
|
đ) Hành trình
làm việc không đúng quy định của nhà sản xuất.
|
|
x
|
|
e) Không hoạt
động khi bấm nhả nút bấm điều khiển
|
|
x
|
|
6.1.4
|
Van phanh, nút bấm
điều khiển phanh đỗ xe
|
Đóng, mở van, nút bấm bằng tay và quan
sát
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không
chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bộ phận điều
khiển nứt, hỏng, quá mòn;
|
|
x
|
|
c) Van điều
khiển làm việc sai chức năng, không ổn định; các mối liên kết lỏng, có sự rò
rỉ trong hệ thống.
|
|
x
|
|
d) Không có
tín hiệu khi đóng mở nút bấm
|
|
x
|
|
6.1.5
|
Ống cứng, ống mềm
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không
đúng vị trí, không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Có dấu vết
cọ sát vào bộ phận khác của xe;
|
|
x
|
|
c) Ống, chỗ kết
nối bị rò rỉ; ống cứng bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp;
|
|
|
x
|
d) Ống cứng
biến dạng, quá mòn; ống mềm bị rạn, vặn xoắn, quá mòn, ống quá ngắn.
|
|
x
|
|
6.1.6
|
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu
loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Có dấu vết
cọ sát vào bộ phận khác của xe;
|
|
x
|
|
c) Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ;
|
|
x
|
|
d) Thiếu chi
tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
|
|
|
x
|
đ) Cáp bị đứt
sợi, thắt nút, kẹt chùng lỏng.
|
|
x
|
|
6.1.7
|
Đầu nối cho phanh rơ moóc
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng
kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Khóa, van
tự đóng bị hư hỏng;
|
|
x
|
|
c) Khóa, van
không chắc chắn, lắp đặt không đúng;
|
|
x
|
|
d) Bị rò rỉ.
|
|
x
|
|
6.1.8
|
Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh
phanh)
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không
chắc chắn;
|
|
|
x
|
b) Rạn, nứt,
vỡ, biến dạng, quá mòn;
|
|
|
x
|
c) Bị rò rỉ;
|
|
|
x
|
d) Không đủ
chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
|
|
|
x
|
6.2.
Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất
|
6.2.1
|
Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa,
các van an toàn, van xả nước.
|
Cho hệ thống hoạt động ở áp suất làm việc.
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn;
|
|
|
x
|
b) Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò khí;
|
|
|
x
|
c) Bình chứa
rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ;
|
|
|
x
|
d) Các van an
toàn, van xả nước, không có tác dụng.
|
|
|
x
|
6.2.2
|
Các van phanh
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng
kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn;
|
|
|
x
|
b) Bị hư hỏng,
rò rỉ.
|
|
|
x
|
6.2.3
|
Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
b) Trợ lực hư
hỏng, không có tác dụng;
|
|
x
|
|
c) Xi lanh
phanh chính hư hỏng, rò rỉ;
|
|
|
x
|
d) Thiếu dầu
phanh, đèn báo dầu phanh sáng;
|
|
x
|
|
đ) Nắp bình
chứa dầu phanh không kín, bị mất.
|
x
|
|
|
6.3. Sự làm việc và hiệu quả
phanh chính
|
6.3.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử
phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình. Theo dõi sự thay đổi của lực
phanh trên các bánh xe.
|
a) Lực phanh
không tác động trên một hay nhiều bánh xe;
|
|
|
x
|
b) Lực phanh
biến đổi bất thường;
|
|
|
x
|
c) Chậm bất
thường trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.
|
|
|
x
|
6.3.2
|
Hiệu quả phanh trên băng thử
|
Thử phanh xe không tải trên băng thử
phanh: Nổ máy, tay số ở vị trí số không; đạp phanh đều đến hết hành trình,
ghi nhận:
- Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh
trên cùng một trục KSL: KSL = (FPlớn–FPnhỏ)/FPlớn
.100%; trong đó FPlớn, FPnhỏ
tương ứng là lực phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục;
- Hiệu quả phanh toàn bộ KP: KP
= ∑ FPi /G .100%; trong đó ∑ FPi - tổng lực phanh trên
tất cả các bánh xe, G - Khối lượng xe khi thử phanh.
|
a) Hệ số sai lệch lực
phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL lớn hơn 25%;
|
|
|
x
|
b) Hiệu quả phanh
toàn bộ của xe KP không đạt
mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như sau:
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%;
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô
tô sơ mi rơ moóc: 45%.
|
|
|
x
|
6.3.3
|
Hiệu quả phanh trên đường
|
Kiểm tra quãng đường phanh khi phanh và
độ lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe không tải ở vận tốc 30 km/h trên mặt
đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám không
nhỏ hơn 0,6. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền lực, đạp phanh đều hết hành trình và
giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận quãng đường phanh
SPh.
|
a) Khi phanh
quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 80 so với phương chuyển động
ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m;
|
|
|
x
|
b) Quãng đường phanh
SPh vượt quá giá trị tối
thiểu sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng
có số chỗ (kể cả người lái) đến 09 chỗ: 7,2 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả
người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
toàn bộ theo thiết kế lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người
lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m
|
|
|
x
|
6.4. Sự làm việc và hiệu quả của
hệ thống phanh đỗ
|
6.4.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử
phanh.
|
Không có tác dụng
phanh trên một bên bánh xe.
|
|
x
|
|
6.4.2
|
Hiệu quả phanh
|
Thử phanh xe không tải ở vận tốc 15 km/h
trên đường, điều kiện mặt đường và phương pháp kiểm tra như mục 6.3.3 của Phụ
lục này, hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên băng thử phanh.
|
a) Thử trên
đường: quãng đường phanh lớn hơn 6 m;
|
|
x
|
|
b) Thử trên mặt
dốc 20%: phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc;
|
|
x
|
|
c) Thử trên
băng thử phanh: tổng lực phanh đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với khối lượng
của xe khi thử.
|
|
x
|
|
6.5. Sự hoạt động của các trang thiết
bị phanh khác
|
6.5.1
|
Phanh chậm dần bằng động cơ
|
Cho hệ thống hoạt động, quan sát; nghe
tiếng động cơ.
|
Hệ thống
không hoạt động.
|
|
x
|
|
6.5.2
|
Hệ thống chống hãm cứng
|
Quan sát thiết bị cảnh báo.
|
a) Thiết bị cảnh
báo bị hư hỏng;
|
|
x
|
|
b) Thiết bị cảnh
báo báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống.
|
|
x
|
|
6.5.3
|
Phanh tự động sơ mi rơ moóc
|
Ngắt kết nối hệ thống phanh giữa đầu kéo
và sơ mi rơ moóc.
|
Phanh sơ mi
rơ moóc không tự động tác động khi ngắt kết nối.
|
|
x
|
|
7. Kiểm tra hệ thống lái
|
7.1. Vô lăng
lái
|
7.1.1
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô lăng lái, theo
phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Không đúng
kiểu loại, lắp đặt không đúng;
|
|
x
|
|
b) Có sự dịch
chuyển tương đối giữa vô lăng lái và trục lái;
|
|
x
|
|
c) Vô lăng
lái, bị nứt, gãy, biến dạng.
|
|
x
|
|
7.1.2
|
Độ rơ vô lăng lái
|
Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực
lái, để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô lăng lái về một phía đến
khi bánh xe dẫn hướng bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác định điểm thứ nhất
trên vô lăng sau đó quay vô lăng lái về phía
ngược lại đến khi bánh xe dẫn hướng bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác
định điểm thứ hai trên vô lăng, đo khoảng cách hai điểm.
|
Khoảng cách
hai điểm đã xác định vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.
|
|
x
|
|
7.2. Trụ lái
và trục lái
|
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô lăng lái theo phương
hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Không đúng
kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Trục lái
rơ dọc, rơ ngang;
|
|
x
|
|
c) Nứt, gãy,
biến dạng;
|
|
|
x
|
d) Cơ cấu
thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khoá vị trí chắc chắn.
|
|
x
|
|
7.3. Cơ cấu
lái
|
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng
kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
b) Không đầy
đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
|
|
|
x
|
c) Nứt, vỡ;
|
|
|
x
|
d) Không đầy
đủ, rách, vỡ cao su chắn bụi;
|
|
x
|
|
đ) Chảy dầu
thành giọt.
|
|
x
|
|
7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái
|
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất,
quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Bó kẹt khi
quay;
|
|
|
x
|
b) Di chuyển
không liên tục, giật cục;
|
|
x
|
|
c) Lực đánh
lái không bình thường; có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
|
|
x
|
|
d) Có sự khác
biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải;
|
|
x
|
|
đ) Có tiếng
kêu bất thường trong cơ cấu lái.
|
|
x
|
|
7.5. Thanh và
đòn dẫn động lái
|
7.5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng
kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Không đầy
đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Có dấu vết
cọ sát vào bộ phận khác của xe;
|
|
x
|
|
d) Nứt, gãy,
biến dạng.
|
|
|
x
|
7.5.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất,
quay vô lăng lái hết về hai phía với lực lái thay đổi, quan sát.
|
a) Di chuyển
bị chạm vào các chi tiết khác;
|
|
x
|
|
b) Di chuyển
không liên tục, bị giật cục;
|
|
x
|
|
c) Di chuyển
quá giới hạn.
|
|
x
|
|
7.6. Khớp cầu
và khớp chuyển hướng
|
7.6.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng
kiểu loại;
|
|
x
|
|
|
|
|
b) Không đầy đủ,
hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Nứt, gãy,
biến dạng;
|
|
|
x
|
d) Thủng,
rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.
|
|
x
|
|
7.6.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc lắc vô
lăng lái với lực lái thay đổi về hai phía và quan sát.
|
a) Bị bó kẹt
khi di chuyển;
|
|
|
x
|
b) Khớp cầu,
khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị giật cục.
|
|
x
|
|
7.7. Ngõng
quay lái
|
7.7.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, kích bánh xe dẫn
hướng lên khỏi mặt đất, dùng tay lay lắc bánh xe dẫn hướng theo phương thẳng
đứng và quan sát; nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ.
|
a) Không đúng
kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Không đầy
đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Nứt, gãy,
biến dạng;
|
|
|
x
|
d) Thủng,
rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi;
|
|
x
|
|
đ) Trục, khớp
cầu rơ, lỏng.
|
|
x
|
|
7.7.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt
đất, quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát.
|
a) Bó kẹt khi
quay;
|
|
|
x
|
b) Di chuyển
không liên tục, giật cục.
|
|
x
|
|
7.8. Trợ lực
lái
|
7.8.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng
kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Rạn, nứt,
biến dạng;
|
|
x
|
|
c) Chảy dầu
thành giọt, thiếu dầu trợ lực.
|
|
x
|
|
7.8.2
|
Sự làm việc
|
Lắc vô lăng lái về hai phía khi động cơ
hoạt động và không hoạt động, so sánh lực quay vô lăng lái và quan sát.
|
a) Không hoạt
động;
|
|
x
|
|
b) Không có
tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái;
|
|
x
|
|
c) Có tiếng
kêu khác lạ.
|
|
x
|
|
8. Kiểm tra hệ thống truyền lực
|
8.1. Ly hợp
|
8.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; đạp, nhả bàn đạp
ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng
kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bàn đạp ly
hợp không có hành trình tự do, mặt chống trượt quá mòn; (**)
|
|
x
|
|
c) Không đầy
đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
|
|
x
|
|
d) Rò rỉ môi
chất;
|
|
x
|
|
đ) Các chi tiết
nứt, gãy, biến dạng. (**)
|
|
x
|
|
8.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động, cài số và thực hiện
đóng mở ly hợp để kiểm tra.
|
a) Ly hợp
đóng, cắt không hoàn toàn, đóng, cắt không nhẹ nhàng, êm dịu;
|
|
x
|
|
b) Có tiếng
kêu khác lạ.
|
|
x
|
|
8.2. Hộp số
(**)
|
8.2.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng
kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
|
b) Không đầy
đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
|
|
x
|
|
c) Chảy dầu
thành giọt;
|
x
|
|
|
d) Các chi tiết
nứt, gãy, biến dạng.
|
|
x
|
|
8.2.2
|
Sự làm việc
|
Ra vào số để kiểm tra.
|
a) Khó thay đổi số;
|
|
x
|
|
b) Tự nhảy số.
|
|
x
|
|
8.2.3
|
Cần
điều khiển số
|
Ra vào số và quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại, không chắc chắn, rạn, nứt;
|
|
x
|
|
b) Cong vênh.
|
x
|
|
|
8.3. Các đăng
(**)
|
|
Tình trạng chung và sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc, xoay trục các đăng.
|
a) Không đúng
kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Không đầy
đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng,
lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Các chi tiết
nứt, gãy, biến dạng, cong vênh;
|
|
|
x
|
d) Then hoa,
trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ;
|
|
x
|
|
đ) Hỏng các
khớp nối mềm;
|
|
x
|
|
e) Ổ đỡ trung
gian nứt, không chắc chắn;
|
|
x
|
|
g) Có dấu vết
cọ sát vào bộ phận khác của xe;
|
|
x
|
|
8.4. Cầu xe (**)
|
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát.
|
a) Không đúng
kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Không đầy
đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Chảy dầu
thành giọt;
|
|
x
|
|
|
|
|
d) Các chi tiết
nứt, gãy, biến dạng;
|
|
|
x
|
đ) Nắp che đầu
trục không đầy đủ, hư hỏng.
|
x
|
|
|
9. Kiểm tra hệ thống treo
|
9.1
|
Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn)
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị
hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc cho xe tiến lùi (có chèn bánh); quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đúng
kiểu loại, số lượng, lắp đặt sai, không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Độ võng
tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi của bộ phận đàn hồi; (**)
|
x
|
|
|
c) Các chi tiết
bị nứt, gẫy, biến dạng; (**)
|
|
x
|
|
d) Không đầy
đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; (**)
|
|
x
|
|
đ) Ắc nhíp
rơ, lỏng. (**)
|
|
x
|
|
9.2
|
Giảm chấn (**)
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng
tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra. Sử dụng thiết bị nếu có.
|
a) Không đầy
đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Không có
tác dụng;
|
|
x
|
|
c) Rò rỉ dầu;
|
x
|
|
|
d) Các chi tiết
bị nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
|
x
|
|
9.3
|
Thanh
dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng
tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Các chi tiết
bị nứt, gẫy, biến dạng, quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát. (**)
|
|
x
|
|
9.4
|
Khớp nối
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị
rung lắc; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy
đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
|
|
b) Không đầy
đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi; (**)
|
|
x
|
|
c) Các chi tiết
bị nứt, gẫy, biến dạng; (**)
|
|
x
|
|
d) Rơ, quá
mòn. (**)
|
|
x
|
|
9.5
|
Hệ thống treo khí
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng
tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Hệ thống
không hoạt động;
(**)
|
|
x
|
|
c) Hư hỏng
các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng hệ thống. (**)
|
|
x
|
|
10. Kiểm tra các trang thiết bị khác
|
10.1
|
Dây đai an toàn
|
Quan sát, dùng tay kéo dây mạnh đột ngột
để kiểm tra cơ cấu hãm
|
a) Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt
không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Dây bị rách, đứt; (**)
|
|
x
|
|
c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự
mở; (**)
|
x
|
|
|
d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được; (**)
|
|
x
|
|
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật
dây đột ngột.
|
|
x
|
|
10.2
|
Bình chữa cháy
|
Quan sát.
|
a) Không có bình chữa cháy theo quy định;
|
|
x
|
|
b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng.
|
|
x
|
|
10.3
|
Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt
không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Hoạt động, điều khiển không bình thường.
|
|
x
|
|
10.4
|
Búa phá cửa sự cố
|
Quan sát
|
Không đầy đủ, không được đặt ở vị trí
quy định.
|
|
x
|
|
10.5. Thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát
|
10.5.1
|
Thiết bị giám sát hành trình
|
Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu
truy cập vào trang thông tin điện tử quản lý quản lý thiết bị giám sát hành
trình do chủ xe hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cung cấp; quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc đối với những thiết bị lắp bên ngoài có thể kiểm tra được.
|
a) Không truy cập được;
|
|
x
|
|
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới
trên trang thông tin điện tử;
|
|
x
|
|
c) Lắp đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến
việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe;
|
|
x
|
|
d) Không có dấu hợp quy.
|
|
x
|
|
10.5.2
|
Camera giám sát
|
Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu
truy cập vào trang thông tin điện tử quản lý thiết bị camera do chủ xe hoặc Tổng
cục Đường bộ Việt Nam cung cấp; quan sát kết hợp dùng tay lay lắc đối với những
thiết bị lắp bên ngoài có thể kiểm tra được.
|
a) Không truy cập được;
|
|
x
|
|
b)
Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên trang thông tin điện tử;
|
|
x
|
|
c) Không ghi, lưu trữ được hình ảnh trên
xe theo quy định;
|
|
x
|
|
d)
Lắp đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho
người ngồi trên xe.
|
|
x
|
|
11. Kiểm tra động
cơ và môi trường
|
11.1. Động cơ và các hệ thống liên quan
|
11.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng
búa kiểm tra
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai,
không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Chảy dầu thành giọt;
|
|
x
|
|
c) Dây cu roa không đúng chủng loại,
chùng lỏng, rạn nứt, rách; (**)
|
|
x
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ; (**)
|
|
x
|
|
đ) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
|
|
x
|
|
11.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động, thay đổi số vòng
quay và quan sát.
|
a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ
thống khởi động hoạt động không bình thường;
|
|
x
|
|
|
|
|
b) Động cơ hoạt động không bình thường ở
các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ;
(**)
|
|
x
|
|
c) Đồng hồ áp
suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt động hoặc
báo lỗi;
|
|
x
|
|
d) Các loại đồng
hồ khác, đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.
|
x
|
|
|
11.1.3
|
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm.
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng
tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải. (**)
|
x
|
|
|
11.1.4
|
Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu
|
Quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc
|
a) Lắp đặt
không đúng quy định, không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va
chạm, cọ sát với các chi tiết khác;
|
|
|
x
|
c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín khít;
|
|
x
|
|
d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khoá được, tự mở;
|
|
x
|
|
e) Có nguy cơ cháy do:
- Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ
không chắc chắn;
- Tình trạng ngăn cách với động cơ;
|
|
|
x
|
f) Đối với hệ
thống sử dụng LPG/CNG:
- Bình chứa
LPG/CNG bố trí trong xe không được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài
và ngăn cách với khoang động cơ, khoang hành khách;
- Bình chứa
LPG/CNG bố trí ngoài xe không được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư
hỏng do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự cố; khoảng cách
từ bình chứa tới mặt đất nhỏ hơn 200 mm;
- Bình chứa, ống
dẫn và các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả, nguồn
nhiệt bất kỳ dưới 100 mm mà không được cách nhiệt thích hợp;
- Bình chứa
LPG/CNG không có chứng nhận kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu
trên bình chứa không đúng quy định;
- Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp xúc với vật kim loại khác
của xe.
|
|
x
|
|
11.1.5
|
Tình trạng bàn đạp ga
|
Đạp, nhả bàn đạp ga khi động cơ không
làm việc và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không
chắc chắn, rạn, nứt, cong vênh;
|
|
x
|
|
b) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả
ga;
|
|
x
|
|
c) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất,
quá mòn
|
|
x
|
|
11.2. Khí thải
động cơ cháy cưỡng bức (**)
|
|
Hàm lượng chất độc hại trong khí thải
|
Sử dụng thiết bị phân tích khí thải và
thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện quy trình đo ở chế
độ không tải theo TCVN 6204.
|
a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích đối
với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 3,5 % thể tích đối với các xe
sản xuất từ năm 1999 trở về sau.
|
|
x
|
|
b) Nồng độ HC (C6H14
hoặc tương đương):
- Đối với động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200 phần
triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 800
phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau;
- Đối với động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800 phần
triệu (ppm) thể tích;
- Đối với động cơ đặc biệt: lớn hơn 3300
phần triệu (ppm) thể tích
|
|
x
|
|
c) Số vòng quay không tải của động cơ
không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút.
|
|
x
|
|
11.3. Khí thải
động cơ cháy do nén (**)
|
|
Độ khói
của khí thải
|
Sử dụng thiết bị đo khói và thiết bị đo
số vòng quay động cơ. Đạp bàn đạp ga đến hết hành trình để xác định số vòng
quay lớn nhất thực tế của động cơ; thực hiện đo độ khói theo chu trình gia tốc
tự do quy định trong TCVN 7663.
|
a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa
giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU;
|
|
x
|
|
b) Kết quả đo khói trung bình của 3 lần
đo lớn hơn 72% HSU đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 60%
HSU thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.
|
|
x
|
|
c) Giá trị số vòng quay không tải của động
cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000
vòng/phút;
|
|
x
|
|
d) Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ
nhất đến lớn nhất vượt quá 2 giây hoặc vượt quá 5 giây đối với động cơ có kết
cấu đặc biệt (là động cơ có đặc tính theo thiết kế nguyên thủy khống chế tốc
độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với
công suất cực đại và thời gian gia tốc lớn);
|
|
x
|
|
|
|
|
đ) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động
cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay lớn nhất khi kiểm tra thực tế;
|
|
x
|
|
e) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động
cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản
xuất, trừ trường hợp đặc biệt.
|
|
x
|
|
11.4. Độ ồn
|
|
Độ ồn ngoài
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng
nếu nhận thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần ống xả theo
phương pháp đo độ ồn của xe đỗ quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7880; khi đo
chênh lệch giữa các lần đo không được vượt quá 2 dB(A), chênh lệch giữa độ ồn
nền và độ ồn trung bình của các lần đo không được nhỏ hơn 3 dB(A).
|
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh
vượt quá các giới hạn sau đây:
- Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng
và ô tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ theo thiết
kế G ≤ 3500 kg: 103 dB(A);
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô
khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích
lớn nhất của động cơ P ≤ 150 (kW): 105 dB(A);
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô
khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích
lớn nhất của động cơ P > 150 (kW): 107 dB(A);
- Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ giới
đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A).
|
|
x
|
|
12. Kiểm tra xe điện (***)
|
12.1
|
Hệ thống lưu trữ Pin (RESS)
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng
kiểu loại
|
|
x
|
|
b) Không an
toàn hoặc không đầy đủ
|
|
x
|
|
c) Các thành
phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
x
|
|
d) Rò rỉ
|
|
x
|
|
đ) Các tấm chắn
không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng
|
|
x
|
|
e) Cách điện
bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng
|
|
x
|
|
12.2
|
Hệ thống quản lý RESS nếu được trang bị,
ví dụ: thông tin phạm vi, chỉ báo trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt độ pin.
|
Quan sát
|
a) Không phù
hợp với yêu cầu
|
|
x
|
|
b) Các thành
phần bị thiếu hoặc bị hỏng
|
|
x
|
|
c) Có cảnh
báo thiết bị bị trục trặc
|
|
x
|
|
d) Thiết bị cảnh
báo cho thấy hệ thống trục trặc
|
|
x
|
|
đ) Hoạt động
của hệ thống thông gió/ làm mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ thông
gió, ống dẫn, rò rỉ chất lỏng
|
|
x
|
|
12.3
|
Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều
khiển thay đổi, dây điện và đầu nối
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng
kiểu loại
|
|
x
|
|
b) Không an
toàn hoặc không đầy đủ
|
|
x
|
|
c) Các thành
phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
x
|
|
d) Các tấm chắn
không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng
|
|
x
|
|
đ) Cách điện
bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng
|
|
x
|
|
12.4
|
Động cơ kéo
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng
kiểu loại
|
|
x
|
|
b) Không an
toàn hoặc không đầy đủ
|
|
x
|
|
c) Các thành
phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
x
|
|
d) Các tấm chắn
không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng
|
|
x
|
|
đ) Cách điện
bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng
|
|
x
|
|
12.5
|
Hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang bị/
yêu cầu
|
Quan sát
|
a) Không đúng
kiểu loại
|
|
x
|
|
b) Các thành
phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
x
|
|
c) Cách điện
bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng
|
|
x
|
|
12.6
|
Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe
|
Quan sát
|
a) Không an
toàn hoặc không được bảo đảm đầy đủ.
|
|
x
|
|
b) Các thành
phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn.
|
|
x
|
|
c) Các tấm chắn
không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng.
|
|
x
|
|
d) Cách điện
bị hư hỏng hoặc suy giảm chất lượng.
|
|
x
|
|
đ) Bộ phận bịt
kín hoặc giao diện cáp sạc không phù hợp.
|
|
x
|
|