1.1. Giới thiệu tiêu chuẩn khí xả Việt Nam và thế giới
1.1.1. Liên minh châu âu EU
Bảng
1. 1. Tiêu chuẩn khí thải Euro V
Tiêu chuẩn Euro VI
|
NMOG+NOx
|
PM
|
CO
|
PN
|
(mg/km)
|
(mg/km)
|
(mg/km)
|
(mg/km)
|
Diesel
|
Xe tải
1760kg<G<12000kg
|
215
|
5
|
740
|
6x1011
|
Xe tải
1306kg<G<1760kg
|
195
|
5
|
630
|
6x1011
|
G<1305 và xe
chở người
|
170
|
5
|
500
|
6x1011
|
Xăng
|
Xe tải
1760kg<G<12000kg
|
242
|
5
|
2270
|
6x1011
|
Xe tải
1306kg<G<1760kg
|
205
|
5
|
1810
|
6x1011
|
G<1305 và xe
chở người
|
160
|
5
|
1000
|
6x1011
|
Tiêu chuẩn khí thải trong liên minh Châu Âu được gọi
là “tiêu chuẩn Euro”, lần đầu tiên được khởi xướng vào năm 1993. Từ tháng 1 năm
2005, tiêu chuẩn Euro 4 cho động cơ Diesel và động cơ xăng chính thức có hiệu
lực tại các nước thuộc liên minh Châu Âu. Chúng cho phép tối đa 25 mg/km đối
với khí thải dạng hạt và 250 mg/km đối với oxit nitơ (NOx). Tiêu
chuẩn này được áp dụng cho đến tháng 8 năm 2009. Trong tháng 12 năm 2006, nghị
viện Châu Âu đã quyết định áp dụng tiêu chuẩn Euro V trên toàn Châu Âu từ ngày
1 tháng 9 năm 2009 cho các xe ô tô tư nhân và áp dụng từ ngày 1/09/2015 cho các
loại xe thương mại hạng nhẹ. Tiêu chuẩn này góp phần làm giảm lượng khí thải
dạng hạt từ các loại xe sử dụng nhiên liệu Diesel đến 80% so với Euro IV
(khoảng 5mg/km). Lượng khí thải NOx được giảm xuống còn 180 mg/ km
đối với xe sử dụng nhiên liệu Diesel và 60 mg/km đối với xe sử dụng nhiên liệu
xăng [2].
Đồng thời, nghị viên
Châu Âu đã đưa ra lộ trình áp dụng tiêu chuẩn Euro VI tiếp theo, áp dụng đối
với xe tư nhân vào ngày 01/09/2014 và 01/09/2015 đối với các loại xe thương mại
hạng nhẹ, từ đó tất cả các loại xe mới bán ra sau thời gian này đều phải đáp
ứng được tiêu chuẩn Euro VI. Các loại xe sử dụng động cơ Diesel không được vượt
quá 80 mg/km và đối với động cơ xăng là 60 mg/km [2].
1.1.2. Trung Quốc
Tăng trưởng kinh tế
nhanh chóng, nhu cầu đi lại và vận tải hàng hoá ngày càng tăng đã làm cho Trung
Quốc một trong những thị trường ô tô phát triển nhanh nhất trên thế giới.
Tiêu chuẩn khí thải ở
Trung Quốc được điều chỉnh bởi Bộ Môi trường (trước đây là Tổng cục Bảo vệ Môi
trường - SEPA). tiêu chuẩn của Trung Quốc dựa trên các quy định của Châu Âu, và
được thông qua với một sự chậm trễ thời gian nhất định. các quy định nghiêm
ngặt hơn được áp dụng tại các khu vực đô thị lớn như Thượng Hải và Bắc Kinh
trước tiên.
Trung Quốc đã bắt đầu
thực hiện tiêu chuẩn Euro III ở Bắc Kinh vào năm 2005 và ứng dụng trên toàn
quốc trong tháng 7 năm 2007. Euro 4 đã được áp dụng tại Bắc Kinh vào năm 2008
(tháng 7 năm 2010 áp dụng cho phần còn lại của nước).
Tiêu chuẩn khí thải Euro
IV áp dụng cho xe ô tô chở khách và xe thương mại hạng nhẹ. Xe tải nặng phải
đáp ứng tiêu chuẩn Euro III từ năm 2008. Euro IV đã được áp dụng từ tháng 1 năm
2010 cho cả nước (tháng 1 năm 2008 cho riêng khu vực Bắc Kinh). Hiện nay, Trung
Quốc đã áp dụng tiêu chuẩn khí thải Euro V trên cả nước[3].
1.1.3. Nhật Bản
Tiêu chuẩn khí thải của
Nhật Bản cho động cơ và các loại xe được phát triển bởi Bộ Môi trường (MOE) và
Bộ Đất đai, Hạ tầng và Giao thông vận tải (MLIT).
Năm 1992, để đối phó với
vấn đề ô nhiễm NOx từ các phương tiện hiện lưu hành trong khu vực đô
thị đông dân, Bộ Môi Trường (MOE) thông qua Luật kiểm soát NOx xe cơ
giới. Luật này áp dụng cho 196 khu vực ô nhiễm không khí cao do NOx
thải ra từ xe ô tô ở Tokyo, Saitama, Kanagawa, Osaka và tỉnh Hyogo. Một số biện
pháp đã được thực hiện để kiểm soát NOx từ các phương tiện đang lưu
hành, bao gồm cả tiêu chuẩn khí thải dành cho các loại ô tô. Trong tháng 6 năm
2001, các quy định đã được sửa đổi để thắt chặt yêu cầu kiểm soát NOx
hiện có và thêm quy định kiểm soát PM( khí thải dạng hạt). Quy định sửa đổi có
hiệu lực vào tháng 10 năm 2002 và trở thành luật kiểm soát NOx và PM
đối với ô tô.
Hiện tại tiêu chuẩn khí
thải của Nhật Bản cho xe ô tô chở khách động cơ diesel thiết lập các giới hạn
sau: 0, 63 g / km đối với CO, 0, 08 g / km đối với NOx và 0, 005 g /
km đối với khí thải dạng hạt (PM), từ tháng 10 năm 2009 trở đi đối với ô tô lắp
ráp trong nước và từ tháng 9 năm 2010 trở đi đối với các phương tiện đang lưu
hành và nhập khẩu [3].
1.1.4. Tiêu chuẩn khí thải Mỹ
Đạo luật không khí sạch
cung cấp cho Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA) quyền thiết lập các tiêu chuẩn
khí thải của liên bang cho động cơ và các phương tiện vận tải để kiểm soát và
cải thiện chất lượng không khí. Tiểu bang California có đặc quyền áp dụng các
quy định khí thải của chính mình do Cơ quan môi trường (CARB -California Air
Resources Board) thiết lập. Các bang đều có sự lựa chọn để thực hiện một trong
hai tiêu chuẩn khí thải của liên bang hoặc khác áp dụng tiêu chuẩn khí thải của
bang California.
Trong sửa đổi Đạo luật
không khí sạch (CAAA) năm 1990, hai bộ tiêu chuẩn đã được xác định cho các loại
xe hạng nhẹ:
+ Tiêu chuẩn Tier 1 có hiệu lực từ năm 1991 và áp dụng
từ năm 1994 đến năm 1997.
+ Tiêu chuẩn Tier 2, được thông qua vào tháng 12 năm
1999, thực hiện giai đoạn 1 với lịch trình từ năm 2004 đến năm 2009. Các quy
định Tier 2 quy định nghiêm ngặt hơn về giới hạn phát thải so với tiêu chuẩn Tier
1 và thực hiện các tiêu chuẩn nghiêm ngặt hơn đối với các loại xe tải trọng lớn.
Các giới hạn khí thải áp
dụng cho tất cả các xe bất kể nhiên liệu là xăng hay dầu hoặc các loại nhiên
liệu khác. Tiêu chuẩn khí thải cho các dòng xe nhỏ được thể hiện bằng gam của
chất gây ô nhiễm trên mỗi kilômét, xe có động cơ lớn hơn phải sử dụng công nghệ
kiểm soát lượng khí thải tiên tiến hơn so xe với động cơ nhỏ hơn để đáp ứng các
tiêu chuẩn. Xe tải hạng nặng và động cơ xe buýt được quy định mức giới hạn khí
thải riêng biệt trong quy chuẩn.[4]
+ Tiêu chuẩn Tier 3 được thông qua vào tháng 3 năm
2014 và áp dụng trong giai đoạn 2017-2015[4].
Bảng 1. 2. Tiêu chuẩn Tier 2
Tier 2 Bins
(FTP)
|
NMOG
|
NOx
|
PMa
|
CO
|
HCHO
|
(mg/km)
|
(mg/km)
|
(mg/km)
|
(mg/km)
|
(mg/km)
|
Bin 8
|
78
|
124
|
12
|
2610
|
11
|
Bin 7
|
56
|
93
|
12
|
2610
|
11
|
Bin 6
|
56
|
62
|
6
|
2610
|
11
|
Bin 5
|
56
|
44
|
6
|
2610
|
11
|
Bin 4
|
44
|
25
|
6
|
1305
|
7
|
Bin 3
|
34
|
19
|
6
|
1305
|
7
|
Bin 2
|
6
|
12
|
6
|
1305
|
2
|
Bin 1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Bảng 1. 3. Tiêu chuẩn Tier 3
Tier 3 Bins
(FTP)
|
NMOG
|
PMa
|
CO
|
HCHO
|
(mg/km)
|
(mg/km)
|
(mg/km)
|
(mg/km)
|
Tier 2 Bin 5
|
100
|
6
|
2610
|
11
|
Bin 160
|
100
|
2
|
2610
|
2
|
Bin 125
|
78
|
2
|
1305
|
2
|
Bin 70
|
44
|
2
|
1057
|
2
|
Bin 50
|
31
|
2
|
1057
|
2
|
Bin 30
|
19
|
2
|
622
|
2
|
Bin 20
|
12
|
2
|
622
|
2
|
Bin 0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.1.5. Tiêu chuẩn khí thải Việt Nam
Bảng 1. 4. Giá trị giới hạn cho xe lắp
động cơ cháy cưỡng bức- mức Euro 2[5]
Loại xe
|
Khối lượng chuẩn(Rm)
(kg)
|
Giá trị giới hạn khí thải
(g/km)
|
CO
|
HC+NOx
|
A. Xe chở người
|
Không quá 6 người kể cả lái xe
|
Tất cả
|
2, 2
|
0, 5
|
Khối lượng toàn bộ lớn nhất không
quá 2500kg
|
B. Xe chở hàng và xe chở người
không thuộc nhóm A
|
Nhóm I
|
Rm≤1250
|
2, 2
|
0, 5
|
Nhóm II
|
1250<Rm≤1700
|
4
|
0, 6
|
Nhóm III
|
1700<Rm
|
5
|
0, 7
|
Bảng 1. 5. Giá trị giới hạn đối với xe lắp động cơ Diesel- mức
Euro 2[5]
Loại xe
|
Khối lượng chuẩn (Rm)
(kg)
|
Giá trị giới hạn khí thải (g/km)
|
CO
|
HC+NOx
|
PM
|
A.Xe chở người
|
Không quá 6 người kể cả lái xe
|
Tất cả
|
1
|
0, 7
|
0, 08
|
Khối lượng toàn bộ lớn nhất không
quá 2500kg
|
B. Xe chở hàng và xe chở người
không thuộc nhóm A
|
Nhóm I
|
Rm≤1250
|
1
|
0, 7
|
0, 08
|
Nhóm II
|
1250<Rm≤1700
|
1, 25
|
1
|
0, 12
|
Nhóm III
|
1700<Rm
|
1, 5
|
1, 2
|
0, 17
|
Để thực hiện việc kiểm soát khí thải gây ô nhiễm phát
ra từ xe cơ giới từ gốc (từ giai đoạn sản xuất), Việt Nam áp dụng tiêu chuẩn
khí thải EURO 2 trong kiểm tra, chứng nhận chất lượng xe cơ giới theo Quyết
định 249/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ từ năm 2006. Theo đó, việc thử
nghiệm khí thải trong kiểm tra chứng nhận xe cơ giới từ trước tới nay là công
việc nhằm cung cấp cơ sở kỹ thuật giúp cho cơ quan quản lý thực hiện việc kiểm
soát theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành tương ứng với lộ trình. Việc áp
dụng tiêu chuẩn khí thải theo mức 2 đối với ô tô, xe máy đã thể hiện quan điểm
về việc nâng cao chất lượng môi trường không khí của Chính phủ mặc dù điều kiện
cụ thể của Việt Nam còn rất nhiều khó khăn khi thực hiện do một số lượng lớn ô
tô, xe máy cũ có nguồn gốc xuất xứ từ nhiều nước khác nhau đang được sử dụng.
Bảng 2. 6. Giá trị giới hạn đối với xe lắp động cơ cháy cưỡng
bức- mức Euro4[6]
Loại xe
|
Khối lượng chuẩn
Rm(kg)
|
CO
|
HC
|
NOx
|
L1(g/km)
|
L2(g/km)
|
L3(g/km)
|
M
|
Tất cả
|
1
|
0, 1
|
0, 08
|
N1
|
Nhóm I
|
Rm≤1305
|
1
|
0, 1
|
0, 08
|
Nhóm II
|
1305<Rm≤1760
|
1, 81
|
0, 13
|
0, 1
|
Nhóm III
|
1760<Rm
|
2, 27
|
0, 16
|
0, 11
|
(1)Các xe loại M có khối lượng toàn bộ
lớn nhất ≤ 2.500 kg
(2)N1 và các xe loại M có khối lượng
toàn bộ lớn nhất > 2.500 kg
|
Bảng 2. 7. Giá trị giới hạn đối với xe lắp động cơ
Diesel- mức Euro4[6]
Loại xe
|
Khối lượng chuẩn Rm(kg)
|
CO
|
HC
|
HC+NOx
|
PM
|
L1
(g/km)
|
L2
(g/km)
|
L2+L3
(g/km)
|
L4
(g/km)
|
M
|
Tất cả
|
0, 5
|
0, 25
|
0, 3
|
0, 025
|
N1
|
Nhóm I
|
Rm≤1305
|
0, 5
|
0, 25
|
0, 3
|
0, 025
|
Nhóm II
|
1305<Rm≤1760
|
0, 63
|
0, 33
|
0, 39
|
0, 04
|
Nhóm III
|
1760<Rm
|
0, 74
|
0, 39
|
0, 46
|
0, 06s
|
-
Năm 2011 Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg quy định
lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải các mức 3, 4, 5 tương ứng với các tiêu
chuẩn Châu Âu Euro 3, 4, 5 đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
mới. Việt Nam đã áp dụng tiêu chuẩn khí thải Euro IV từ ngày 01 tháng 01 năm
2017 và tiêu chuẩn khí thải Euro V từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
- Năm 2019 Thủ tướng
chính phủ đã ban hành Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 Quy
định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với ô tô tham gia và ô tô đã qua
sử dụng nhẩu khẩu. Mức tiêu chuẩn khí thải (Mức 1, Mức 2, Mức 3, Mức 4) được
quy định TCVN 6438:2018 " Phương tiện giao thông đường bộ- giới hạn cho
phép của khí thải.Cụ thể như sau:
Bảng 1.8 Giới hạn lớn nhất cho phép
của các chất thải gây ô nhiễm trong khí thải [1]
Thành phần ô nhiễm trong khí thải
|
Phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng
bức
|
Phương tiện lắp động cơ cháy do nén
|
Ô tô
|
Mô tô, xe máy
|
Mức
1
|
Mức
2
|
Mức
3
|
Mức
4
|
Mức
1
|
Mức
2
|
Mức
1
|
Mức
2
|
Mức
3
|
Mức
4
|
CO (% thể tích)
|
4,5
|
3,5
|
3,0
|
0,5
|
4,5
|
-
|
-
|
-
|
|
HC(ppmthể tích)
- Động cơ 4 kỳ
- Động cơ 2 kỳ
- Động cơ đặc biệt
|
1200
7800
3300
|
800
7800
3300
|
600
7800
3300
|
300
7800
3300
|
1500
10000
|
1200
7800
|
|
|
|
|
Lamđa (גּ)
|
|
|
|
|
0,97
|
|
|
|
|
|
Độ khói (%HSU)
|
|
|
|
|
|
|
72
|
60
|
50
|
45
|
*
Lộ trình áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải đối với ô tô tham gia giao thông:
1.
Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén tham gia giao
thông sản xuất trước năm 1999 được tiếp tục áp dụng Mức 1.
2.
Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén tham gia giao
thông sản xuất trước năm 1999 đến hết năm 2008 áp dụng Mức 2 từ ngày 01 tháng
01 năm 2021.
3.
Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén tham gia giao
thông sản xuất sau năm 2008 được tiếp tục áp dụng Mức 2 từ ngày 01 tháng 01 năm
2020.
*
Lộ trình áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải đối với ô tô đã qua sử dụng nhập
khẩu:
1.
Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức, dộng cơ cháy do nén đã qua sử dụng nhập khẩu
áp dụng Mức 4 từ ngày 15 tháng 5 năm 2019
2.
Trường hợp ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu có thời điểm mở tờ khai hàng hóa nhập
khẩu theo Luật hải quan hoặc đã về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam trước ngày 15
tháng 5 năm 2019 thì được tiếp tục áp dụng quy định tại Quyết định số
249/2005/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ
trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.